HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ SOKKIA CX
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH
MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
SOKKIA CX SERIES (VER 2.xx)
———-***———-
PHẦN: ĐO TOẠ ĐỘ ĐIỂM CHI TIẾT
* Ghi chú:
[abc]: Với abc là tên phím bấm trên máy.Xyz: Với Xyz là tên hiển thị trên màn hình.- CHỌN JOB (FILE) ĐỂ ĐO:
– Bấm [ON] Khởi động máy.
– Bấm [ESC] cho đến khi xuất hiện Màn hình Thông
tin Chính của máy (có Số hiệu máy và thông tin như
hình bên)
– Tại Màn hình Thông tin Chính, bấm [F3] DATA
Tại Màn hình Data,
chọn JOB [ENT],
chọn JOB selection
[ENT].– Tại dòng JOB selection, bấm [F1] LIST, chọn Job cần đotrong danh sách (từ JOB1 đến JOB10), vd: JOB1, bấm
[ENT].– Bấm Mũi tên xuống dòng Coord search JOB (Job thamkhảo các dữ liệu điểm toạ độ), bấm [F1] LIST, chọn Job cần
tham khảo danh sách (từ JOB1 đến JOB10), vd: JOB1,
bấm [ENT].
* Lưu ý: Chọn cùng một Job cho 2 dòng này.
– Sau khi chọn xong các Job cho 2 dòng JOB selection và
Coord search JOB, bấm [ENT] để xác nhận việc chọn Job.
1
- ĐỔI TÊN JOB (NẾU CẦN):
– Tại Màn hình Thông tin Chính, bấm [F3] DATA,
chọn JOB [ENT], chọn JOB details [ENT].
Tại màn hình JOB details:
– JOB name: Thay đổi tên JOB.
* Cách nhập liệu:
+ [SHIFT]: đổi chữ hoa/chữ thường/số
+ [B.S.]: xoá ký tự trước dấu nháy
+ Phím mũi tên trái – phải: di chuyển dấu nháy
+ [ENT]: xác nhận sau khi nhập xong.
– SCALE: 1.00000000 (giá trị Scale luôn là
1.00000000, không được thay đổi)
– Bấm [F4] OK để hoàn tất.
III. ĐO TOẠ ĐỘ ĐIỂM CHI TIẾT:
– Bấm [ESC] cho đến khi xuất hiện Màn hình OBS.
– Bấm phím [FUNC] để chuyển các chức năng từ F1
đến F4 cho đến khi xuất hiện chức năng COORD.
– Bấm [F4] COORD.
- Cài đặt trạm máy và Định hướng:
Tại màn hình Coord., chọn Occ.Orien. [ENT] để vào
cài đặt Trạm máy và Định hướng.
- Nhập các thông số cho Trạm máy:
N0: Toạ độ N của trạm máy
E0: Toạ độ E của trạm máy
Z0: Toạ độ Z của trạm máy
PT: Tên trạm máy
HI: Chiều cao máy
Chỉ cần nhập 5 thông số ở trên cho Trạm máy là đủ. Sau khi nhập xong, bấm phím mũi tên lên dòng N0 để xuất hiện đầy đủ các tính năng từ F1 đến F4 như hình trên.
Nếu muốn gọi điểm đã có trong bộ nhớ máy (khi chuyển trạm máy), tham khảo Phụ lục PL1. Để xem tiếp các thông số khác của Trạm máy, bấm phím mũi tên xuống (các thông số này không cần nhập): CD: Mã ghi chú, Operator: Người đo, Date: Tháng/ngày/năm, Time: Giờ, Weath: Thời tiết (chọn Fine khi thời tiết tốt để đo), Wind: Gió (chọn Calm nếu lặng gió), Temp.: Nhiệt độ môi trường (chọn 30oC), Press.: Áp suất (chọn 760 mmHg), ppm: Hằng số hiệu chỉnh môi trường (được tính dựa vào nhiệt độ và áp suất)
2
- Định hướng:
– Nếu điểm trạm máy và định hướng có toạ độ, tiến hành định hướng theo Toạ độ (xem Phụ lục PL2) – Nếu điểm trạm máy và định hướng giả định, tiến hành định hướng theo Góc.
Lưu ý: Nếu đo toạ độ giả định (điểm trạm máy và định hướng giả định) thì tại trạm máy đầu tiên, nhập toạ độ giả định trạm máy (ở phần III.1.a) sau đó định hướng về điểm định hướng bằng Góc quy về góc 0°00’00”. Ở trạm máy thứ 2 trở đi (dời trạm máy), do lúc này các điểm đều đã có toạ độ nên phải định hướng theo phương pháp toạ độ (có thể gọi điểm trạm máy và điểm định hướng, xem Phụ lục PL1).
Định hướng theo góc:
– Sau khi nhập các thông số trạm máy xong, bấm [F2]
BS AZ để vào chế độ định hướng theo Góc.
– Tại màn hình Backsight, dòng HA-R, nhập giá trị
góc định hướng bằng 0
(Nếu muốn nhập giá trị khác thì nhập theo format:
“ddd.ppss”. Giả sử muốn góc: 45o05’30”, nhập:
45.0530)
– Ngắm chuẩn về điểm định hướng, bấm [F1] REC
– Nhập chiều cao gương HR, tên điểm định hướng
PT, bấm [F4] OK để chấp nhận và lưu các giá trị.
Như vậy ta đã định hướng xong.
Lưu ý: sau khi định hướng theo Góc xong theo các bước ở trên, ta mới chỉ lưu vào máy các dữ liệu sau: Điểm trạm máy: tên điểm, toạ độ và cao độ (đã nhập ở trên), chiều cao máy.
Điểm định hướng: tên điểm, góc định hướng, chiều cao gương.
Mà không có toạ độ và cao độ của điểm định hướng. Do đó, ta phải đo lại toạ độ chi tiết điểm định hướng để lưu toạ độ điểm này (để có thể dời trạm máy về đây). Cách đo như đo toạ độ điểm chi tiết (phần III.2).
- Đo toạ độ điểm chi tiết:
Sau khi định hướng xong, máy trở ra màn hình Coord.
– Chọn Observation [ENT] để đo toạ độ điểm chi tiết
– Nhập chiều cao gương HR, tên điểm đo PT.
– Ngắm điểm đo, bấm [F3] AUTO (hoặc nút đo nhanh bên
cạnh phải của máy) để đo và lưu dữ liệu, số thứ tự điểm tự
động tăng lên.
Hoặc bấm [F4] MEAS, chỉnh sửa chiều cao gương, tên
điểm,…, và bấm [F1] REC để lưu.
3
PHỤ LỤC
PL1. Gọi điểm đã có trong bộ nhớ máy cho trạm máy:
– Tại màn hình trạm máy (hoặc điểm định hướng toạ độ), bấm phím mũi tên đến dòng N để xuất hiện chức năng LOAD như hình bên, bấm [F1] LOAD.
– Chọn dòng có tên điểm muốn dùng, bấm [ENT] để chọn. Ghi chú:
– SRCH: tìm điểm bằng cách nhập tên.
– FIRST: tìm điểm từ trên xuống
– LAST: tìm điểm từ dưới lên
– ↑↓… P: chọn lên xuống theo từng trang mỗi khi bấm phím mũi tên.
PL2. Định hướng theo toạ độ:
– Sau khi nhập các thông số trạm máy (hoặc gọi điểm ra) xong như hình bên, bấm [F3] BS NEZ để vào chế độ định hướng theo Toạ độ.
– Tại màn hình Backsight, nhập toạ độ điểm định hướng (hoặc gọi điểm có toạ độ trong bộ nhớ máy ra làm điểm định hướng, như Phụ lục PL1)
– Xong bấm [F4] OK để chấp nhận điểm định hướng.
– Ngắm chuẩn điểm định hướng, bấm [F3] MEAS. – Màn hình BS Hdist check xuất hiện để kiểm tra sai số: calc HD: khoảng cách tính toán (từ dữ liệu toạ độ trạm máy và điểm định hướng)
obs HD: khoảng cách đo thực tế
dHD: độ lệch giữa 2 giá trị trên