Báo giá xây dựng cầu đường bộ
Báo giá xây dựng đường giao thông là một bản chào giá cố định của nhà thầu gửi tới chủ đầu tư. Đây là khâu quan trọng trước khi 2 bên đi vào ký kết hợp đồng. Chính vì vậy, các nhà thầu hãy làm báo giá xây dựng đường giao thông thật chuẩn. Chủ đầu tư hãy xem xét báo giá kỹ lưỡng trước khi quyết định ký hợp đồng. Sau đây công ty xây dựng PHÚ NGUYỄN gửi tới Quý vị bản báo giá đầy đủ của chúng tôi.
1. Báo giá xây dựng đường giao thông gồm những mục nào?
Nội dung bản báo giá thi công đường trong bài viết này bao gồm rất nhiều hạng mục. Bởi đây là bản chào giá xây dựng đường trọn gói được công ty xây dựng PHÚ NGUYỄN thiết kế chuẩn, chào hàng với khách hàng. Cùng xem các hạng mục có trong bảng giá xây dựng đường trong bài viết này nhé.
1.1 Phần thi công san nền
Đây là giai đoạn đầu tiên trong công trình thi côn đường giao thông tại PHÚ NGUYỄN. Các công việc trong hạng mục thi công san nền này là:
- Bốc các gốc cây khô có đường kính từ 200mm trở lên và chất đống
- Đào hạ nền hiện hữu khu phân lo theo cao độ thiết kế san nền.
- Đào lấy đất từ hạn mục khác để đắp đất khu phân lô trong phạm vi công trình.
- Vận chuyển đất đào trong phạm vi 1 km.
- San ủi nền và lu mặt bằng
Xem thêm bài viết liên quan: Bảng giá xây dựng đường nhựa chi tiết nhất
1.2 Phần thi công đường cống thoát nước mưa, nước thải
- Đào đất vĩa hè từ cao độ tự nhiên đến cao độ Nắp Hố Ga
- Lắp ống cống vỉa hè D500
- Lắp ống cống vỉa hè D600
- Lắp ống cống vỉa hè D800, D1000 và D1200
- Lắp ống cống băng đường D500, D500, D800, D1000, D1200, D1400, D1600, D1800, D2000
- Thi công hố ga bê tông cốt thép
- Thi công gối cống bê tông cốt thép
- Thi công đắp cát và đắp đất cho cống băng đường
Xem thêm lĩnh vực: Xử lý và thi công nền đường
1.3 Phần xây dựng lòng đường giao thông
STT | Hạng mục | Đơn vị |
Xử Lý nền đất khu vực cao, phải đào hạ | m2 | |
1 | Đào đất phần lòng đường đến cao độ bắt đầu rải đá lớp 1 đầu tiên | m3 |
2 | Ban gọt nền hạ lòng đường khu đào bằng máy san ủi | m2 |
3 | Vận chuyển đất đào trong phạm vi 1 km | m3 |
4 | Lu nền hạ độ chặt K>=98 khu đào | m2 |
Xử Lý nền đất khu vực thấp, phải đắp. Lấy đất từ khu đào | m2 | |
5 | Ban đất đúng cao độ bắt đầu rải đá lớp 1 đầu tiên bằng máy san ủi | m2 |
6 | Lu nền hạ độ chặt K>=98 khu đắp | m3 |
Thi công xây dựng lớp kết cấu đường loại I (Đường D7, N12, N18, D2, D12) nhựa 10 cm | m2 | |
7 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 1 dày 15cm | m3 |
8 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 2 dày 15cm | m3 |
9 | Ban lớp đá loại 1 và lớp loại 2 bằng máy san ủi | m2 |
10 | Lu nền lớp đá loại 1 và lớp loại 2, độ chặt K>=98 | m2 |
11 | Lớp nhựa lót 1kg/m2 | m2 |
12 | BTNN hạt thô dày 6cm | m2 |
13 | Lớp nhựa lót 0.5kg/m2 | m2 |
14 | BTNN hạt trung dày 4cm | m2 |
Thi công hoàn thiện mặt đường loại 2 (Cho các tuyến đường còn lại trong khu dự án) | m2 | |
15 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 1 dày 15cm | m3 |
16 | Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 2 dày 15cm | m3 |
17 | Ban lớp đá loại 1 và lớp loại 2 bằng máy san ủi | m2 |
18 | Lu nền lớp đá loại 1 và lớp loại 2, độ chặt K>=98 | m2 |
19 | Lớp nhựa lót 1kg/m2 | m2 |
20 | BTNN hạt thô dày 6cm | m2 |
1.4 Phần thi công xây dựng vỉa hè đường
Thi công bó vỉa gồm bó vỉa đường loại 1 và 2, Dãi phân cách giữa đơn, gờ chặn vỉa hè.
Thi công xây dựng vỉa hè gồm lát gạch vỉa hè hoàn thiện theo kết cấu, gờ chặn vỉa hè, san nền đất đủ cao độ Đầm chặt nền đất trước khi đổ bê tông xây dựng, lót bac và đổ bê tông sau đó lát gạch vỉa hè.
1.5 Phần thi công sơn kẻ vạch đường và biển báo giao thông
STT | Hạng mục | Đơn vị |
Vạch sơn đường theo thiết kế | ||
1 | Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang màu vàng, chiều dày lớp sơn 2,0mm. Vạch phân làn + vạch đi bộ | m2 |
2 | Thi công kẻ vạch sơn gồ giảm tốc bằng công nghệ sơn nóng dẻo nhiệt phản quang, dày 6mm | m2 |
Trụ biển báo , Trụ biển tên đường | ||
1 | Cung cấp, lắp đặt trụ biển báo phản quang tròn D70 | bộ |
2 | Cung cấp, lắp đặt trụ biển báo phản quang tam giác 70 | bộ |
3 | Cung cấp, lắp đặt trụ biển báo phản quang chữ nhật (Biến tên đường). Một trụ treo 2 bảng | bộ |
4 | Cung cấp, lắp đặt trụ biển tên đường phản quang KT 40×75 cm | bộ |
2. Cách tính báo giá xây dựng đường giao thông
Cách tính dự toán cho 1m2 đường bê tông xi măng và đường giao thông nhựa được quy định như sau:
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính – Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Bàu Bàng, Bình Dương là khu vực 03, lấy hệ số = 5,14).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km. Ở đây lấy ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Bàu Bàng, Bình Dương là khu vực 03, lấy hệ số = 1,45).
Chú thích:
– Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
– Nếu dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng bê tông M300 thì không tính Hạng mục số 3a.
3. Báo giá xây dựng đường giao thông chi tiết tại PHÚ NGUYỄN
Dưới đây là bản báo giá xây dựng đường giao thông tại PHÚ NGUYỄN. Hi vong quý vị có thêm thông tin về giá xây dựng cũng như hiểu hơn về công ty PHÚ NGUYỄN. Nếu quý vị đang có nhu cầu thi công đường giao thông, hãy liên hệ PHÚ NGUYỄN nhé. Chúng tôi tự tin là công ty xây dựng đường giao thông chuyên nghiệp hàng đầu Bình Dương, Dưới đây là báo giá xây dựng đường giao thông trọn gói của chúng tôi tại dự án xã Vĩnh Hòa, Phú Giáo, Bình Dương.
Nguồn : Phú Nguyễn